KIẾN THỨC Y HỌC CƠ BẢN VỀ CÁC BỆNH LÝ TIẾT NIỆU VÀ NAM KHOA


KIẾN THỨC Y HỌC CƠ BẢN VỀ CÁC BỆNH LÝ TIẾT NIỆU VÀ NAM KHOA
 
Hệ tiết niệu và hệ sinh dục nam giới đóng vai trò quan trọng trong duy trì sức khỏe tổng thể cũng như chất lượng cuộc sống. Các bệnh lý liên quan đến hai hệ cơ quan này không chỉ gây khó chịu mà còn có thể dẫn đến những biến chứng nguy hiểm nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời.

Trong thực tế, nhiều bệnh nhân có triệu chứng nhưng lại chủ quan hoặc ngại ngần trong việc thăm khám, dẫn đến tình trạng bệnh tiến triển nặng hơn. Hiểu biết cơ bản về các bệnh lý tiết niệu và nam khoa sẽ giúp mỗi người chủ động hơn trong việc bảo vệ sức khỏe, nhận biết sớm dấu hiệu bất thường để thăm khám và điều trị kịp thời.

Tài liệu này cung cấp kiến thức nền tảng về các bệnh lý thường gặp trong lĩnh vực tiết niệu và nam khoa, bao gồm nguyên nhân, triệu chứng, phương pháp điều trị cũng như lời khuyên hữu ích để duy trì sức khỏe. Hy vọng đây sẽ là một tài liệu tham khảo hữu ích giúp nâng cao nhận thức cộng đồng về sức khỏe tiết niệu và nam khoa, từ đó góp phần cải thiện chất lượng cuộc sống.

I. BỆNH LÝ HỆ TIẾT NIỆU
 1. Viêm đường tiết niệu (UTI)
   -Nguyên nhân: Vi khuẩn xâm nhập vào đường tiết niệu, thường gặp là E. coli.
   -Triệu chứng:
     •Tiểu buốt, tiểu rắt, tiểu lắt nhắt.
     •Nước tiểu có màu đục, mùi hôi hoặc có máu.
     •Sốt nhẹ (nếu nhiễm khuẩn nặng).
   -Điều trị:
     •Uống nhiều nước để tăng đào thải vi khuẩn.
     •Dùng kháng sinh theo chỉ định của bác sĩ.
     •Giữ vệ sinh vùng sinh dục sạch sẽ.
 
2. Sỏi thận và sỏi tiết niệu
    -Nguyên nhân: Tích tụ khoáng chất trong nước tiểu tạo thành sỏi.
    -Triệu chứng:
       •Đau lưng, đau vùng hông, đau lan xuống bụng dưới.
       •Tiểu buốt, tiểu ra máu, tiểu khó.
       •Buồn nôn, nôn, sốt (nếu có nhiễm trùng).
    -Điều trị:
      •Sỏi nhỏ (<5 mm): Uống nhiều nước, dùng thuốc tiểu ra sỏi (điều trị nội khoa 4-6 tuần)
      •Sỏi lớn (>7 mm): không có yếu tố nhiễm trùng. Có thể cần tán sỏi ngoài cơ thể ESWL
       hoặc RIRS nội thận ngược dòng < 20 mm (sỏi lớn nhanh trong 12 tháng),
      PCNL khi sỏi > 20 mm, fURS nội soi sỏi bể thân ≤ 15mm, phẫu thuật mở sỏi ≥ 40 mm. 
      URS Sỏi xuống niệu quản > 7mm gây đau thất bại trong 4-6 tuần điều trị 
 
3. Phì đại tuyến tiền liệt (BPH)
    -Nguyên nhân: Tuyến tiền liệt phì đại do tuổi tác, thường gặp ở nam giới trên 50 tuổi.
    -Triệu chứng:
       •Tiểu khó, tiểu nhiều lần vào ban đêm.
       •Cảm giác tiểu không hết.
       •Dòng nước tiểu yếu.
   -Điều trị:
     •Giai đoạn nhẹ: Điều trị nội khoa bằng thuốc.
     •Giai đoạn nặng: Phẫu thuật nội soi cắt bỏ phần tiền liệt tuyến phì đại qua ngã niệu đạo TURP
 
4. Nhiễm trùng thận (Viêm bể thận)
    -Nguyên nhân: Nhiễm trùng lan từ bàng quang lên thận.
    -Triệu chứng:
       •Sốt cao, đau vùng lưng hoặc mạng sườn.
       •Ớn lạnh, buồn nôn, tiểu đau.
    -Điều trị:
       •Dùng kháng sinh mạnh hơn so với viêm đường tiết niệu thông thường.
       •Nhập viện nếu có nguy cơ biến chứng.
 
II. BỆNH LÝ NAM KHOA
  1. Rối loạn cương dương
    -Nguyên nhân: Bệnh lý mạch máu, tiểu đường, tâm lý căng thẳng, lạm dụng rượu bia.
    -Triệu chứng:
       •Không thể đạt hoặc duy trì cương cứng đủ để quan hệ tình dục.
       •Giảm ham muốn tình dục.
    -Điều trị:
       •Điều chỉnh lối sống: Ăn uống lành mạnh, tập thể dục, giảm stress.
       •Dùng thuốc hỗ trợ cương dương theo chỉ định.
       •Điều trị tâm lý nếu có yếu tố căng thẳng.
  2. Xuất tinh sớm
     -Nguyên nhân: Rối loạn tâm lý, nội tiết, viêm nhiễm tuyến tiền liệt.
     -Triệu chứng:
       •Xuất tinh trong thời gian quá ngắn (<1 phút) khi quan hệ.
       •Không kiểm soát được quá trình xuất tinh.
     -Điều trị:
       •Liệu pháp tâm lý, kỹ thuật kiểm soát xuất tinh.
       •Dùng thuốc hỗ trợ khi cần.
  3. Viêm tuyến tiền liệt
     -Nguyên nhân: Nhiễm khuẩn hoặc căng thẳng kéo dài.
     -Triệu chứng:
       •Đau vùng bụng dưới, bẹn, vùng hội âm.
       •Tiểu khó, tiểu buốt.
       •Có thể có sốt nhẹ, đau khi xuất tinh.
     -Điều trị:
       •Dùng kháng sinh (nếu do vi khuẩn).
       •Thay đổi chế độ sinh hoạt.
  4. Giãn tĩnh mạch thừng tinh
    -Nguyên nhân: Suy van tĩnh mạch tinh hoàn làm ứ trệ máu.
    -Triệu chứng:
       •Cảm giác nặng, đau tức tinh hoàn.
       •Nhìn thấy tĩnh mạch nổi to vùng bìu.
       •Ảnh hưởng đến chất lượng tinh trùng, gây vô sinh.
     -Điều trị:
       •Trường hợp nhẹ: Theo dõi, thay đổi lối sống.
       •Trường hợp nặng: Phẫu thuật thắt tĩnh mạch giãn.
 5. Ung thư tuyến tiền liệt
    -Nguyên nhân: Yếu tố di truyền, hormone, lối sống.
    -Triệu chứng:
       •Tiểu khó, tiểu rắt, bí tiểu.
       •Đau vùng xương chậu, đau lưng dưới.
       •Có thể phát hiện bằng xét nghiệm PSA.
    -Điều trị:
       •Phẫu thuật hoặc xạ trị ở giai đoạn sớm.
       •Hóa trị nếu ung thư đã lan rộng.
 
III. KHI NÀO CẦN GẶP BÁC SĨ?
-Tiểu buốt, tiểu ra máu, tiểu nhiều lần trong ngày kéo dài.
-Đau vùng thận, bàng quang hoặc bộ phận sinh dục.
-Rối loạn cương dương hoặc xuất tinh bất thường.
-Sưng đau tinh hoàn, bìu có khối bất thường.
-Sút cân nhanh, mệt mỏi không rõ nguyên nhân.
 
LỜI KHUYÊN CHO SỨC KHỎE NAM KHOA & TIẾT NIỆU
- Uống đủ nước (2-3 lít/ngày).
-Hạn chế rượu bia, thuốc lá.
-Ăn nhiều rau xanh, ít muối, ít đường.
-Giữ vệ sinh vùng sinh dục sạch sẽ.
-Quan hệ tình dục an toàn, điều độ.
-Khám sức khỏe định kỳ để phát hiện bệnh sớm.
 
Tài liệu này có thể chỉ được sử dụng để phổ biến kiến thức cho bệnh nhân 
(Còn tiếp)
 
BS CKI ĐỖ HOÀNG DŨNG
 

Các tin khác

© Copyrights 2024 BSDoHoangDung.com All Rights Reserved.